Thứ Năm, 12 tháng 9, 2019

Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho kinh doanh Airbnb & Homestay

Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho những người muốn giao tiếp với người nước ngoài bằng những câu thông dụng nhất. Đặc biệt hữu ích cho những ai muốn làm Airbnb hoặc Homestay có tính chất nước ngoài mà không biết phải bắt đầu học từ đâu.

1.    Chào hỏi/ chat với khách khi khách book phòng 
Khi khách (guest) book phòng, bạn sẽ nhận được tin nhắn đến, nhưng không biết phải trả lời/ hay trò chuyện như thế nào cho vừa thoải mái, vừa lịch sự. 
Dưới đây là một số mẫu hay gặp trong đoạn hội thoại giữa khách (guest) và chủ nhà (host):
a)   Khi khách hỏi có phòng trống ko.
-      Guest: Hi, is the room available from 15/2 to 25/2? 
-      Host: Hi guest name! Yes, the room is available these/those days. 
-      Guest: thanks, I would like to book….
-     Host: Welcome you to our country/city/home. See you soon (sau đó approval hoặc accept-nếu guest request trước khi book phòng) 

b)   Khách đã đặt phòng (book instant) và chào hỏi.
-      Guest: Hi Hang.
-      Host: Hi guest name, welcome to our lovely city/country,… cozy house.If you need any further information, please don’t hesitate let me know.
-      Guest: I have questions… (khach hoi…) Thanks
-      Host: (Trả lời các câu hỏi của khách). It’s my pleasure to help you. See you soon.

Note: nếu host có bất kỳ điều gì cần lưu ý với khách về phòng/căn hộ của mình thì có thể chat trực tiếp trên này, tránh để xảy ra những hiểu nhầm đáng tiếc khi đến check in phòng. Ví dụ như: 
-      I just have small note that I have infant/toddler, she is good girl, but might make some noise in some extent. Are you ok with that?(tôi có con nhỏ, có thể thi thoảng có tiếng ồn. Bạn có ok với điều đó ko?)
-      Just tiny note to you that guest stay in the same house/apartment with host. Is that ok with you?(khách ở cùng nhà/căn hộ với chủ. Khách có ok ko?) 
Hầu hết khi khách đặt phòng là đã tìm hiểu qua, và ok với việc ở cùng chủ (nếu căn bạn đăng là ở cùng chủ), tuy nhiên có một số khách do chủ quan không tìm hiểu kỹ, sẽ bị thất vọng khi đến, điều này ảnh hưởng đến review nhận xét of khách sau khi ở. 

c)    Khách sắp đến (1-2 ngày)
Tốt nhất bạn nên chủ động nhắn tin cho guest trước khi guest đến khoảng 2 ngày, trong trường hợp các khách đến VN lần đầu hoặc cần bay đường dài để đến, guest sẽ có thời gian để nhận tin từ bạn và chuẩn bị. Và mình là người chủ động hỏi han khách xem còn vấn đề gì thắc mắc không và có rõ địa chỉ / đường đến nhà mình không. Điều này giúp cho review đánh giá của khách sau đó sẽ tốt hơn.
-      Host: Hi guest name, how do you do? Is there anything you need to know before you arrive? If yes please dont hesitate to let me know. 
Hoặc: Hi guest name, how are you? Is there any question about transportation or address that you need to know further? 
d)    Khách đến và gặp gỡ: 
-      Host: Hi, are you guest name
My name is Hang. Nice to meet you/ It’s pleasure to meet you. (giới thiệu tên mình và nói rất vui được gặp khách)
How are you? How was your trip? (hỏi thăm qua tình hình chuyến đi của khách ntn).
-      Guest: thanks, it’s….
-      Host: I will show you the room and give you instruction to use facilities in the room…. (dẫn khách xem phòng và cách sử dụng các trang thiết bị trong nhà - nếu có)
e)   Khách đi và tạm biệt:
-      Host: How was your stay? Is there any inconvenience to you? 
-      Guest:…
-      Host: It’s my pleasure to host you, you are such…. (a nice person/ humourous/ kind person: tốt bụng/ hài hước/ tốt tính….). You’re always welcome to comeback. 
o  Please write the review on the Airbnb after you leave. (nhắc khéo họ viết nhận xét / review trên app airbnb). 

f)    Các đoạn hội thoại phổ biến khác: 
(hướng dẫn về chìa khoá/thẻ nhà phòng) 
o  This is the key/card for accessing the main building/ apartment/house.
o  This is the key/card for your room. You can lock it after you leave. 
o  These keys/cards need to leave back at the table or return to me when you leave. 
(Một số từ vựng về các chức năng, khu vực sinh hoạt trong nhà)
o  Living room, sofa, coffee table, TV: phòng khách, sô-fa, bàn uống nước, TV, 
o  Remote control, air conditioner, table fan, ceiling fan, standing fan:điều khiển từ xa, điều hoà, quạt bàn, quạt trần, quạt đứng. 
o  Kitchen, kitchenware, cookware, Dishes & cups, chopsticks:bếp, đồ dùng nhà bếp (chảo, xong nồi,) cụ nấu ăn (thìa, đũa, bát…để nấu ăn), đĩa, cốc, đũa.
o  Washing machine, hanger:máy giặt, móc phơi. 
o  Coffee maker, coffee machine:pin cafe, máy pha cafe…
o  Breakfast, lunch, dinner:bữa sáng, bữa trưa, bữa tối. 
o  Gym, outdoor swiming pool, indoor swimming pool:phòng gym, bể bơi ngoài trời, bể bơi trong nhà. 
o  Lift / elevator, stair, main entrance, gate, main door: thang máy, thang bộ, cổng vào chính, cổng, cửa chính…

Và cuối cùng quan trọng không kém là: HÃY BẮT TAY THỰC HIỆN NGAY!
Bạn không biết được bạn làm được đến đâu nếu không có sự bắt đầu. Các hội thoại với khách người nước ngoài sẽ giúp bạn tăng sự tự tin và đẩy nhanh kỹ năng nói trong tiếng anh một cách rất hiệu quả đấy! 
Nhớ click link dưới đây trước khi tạo tài khoản Host trên Airbnb để được tặng lại 15$ USD sau khi bạn có khách đầu tiên, do được giới thiệu từ Super Host là mình nhé:
Click Tại Đây

Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Anh giao tiếp và Earn money from that! 
Good Luck! :D 

Không có nhận xét nào:

Đăng nhận xét