Thứ Hai, 7 tháng 6, 2021

Order words in English P1.

Bạn đã bao giờ thắc mắc: từ vựng trong câu dược sắp xếp theo trật tự như thế nào?

Cùng xem hình ảnh dưới đây để có câu trả lời và đặt ví dụ ở phần comment/bình luận để luyện tập nhé! 






Chủ Nhật, 6 tháng 6, 2021

Ủng hộ Blog

English Eureka! ra đời năm 2016 là một blog hoàn toàn phi lợi nhuận, miễn phí cho tất cả độc giả, và không chạy banner quảng cáo. Nếu bạn đọc yêu thích các bài viết trên blog và cảm thấy blog mang lại lợi ích tích cực cho quá trình học và rèn luyện tiếng Anh của bạn, hãy ủng hộ cho English Eureka! để blog có thể tồn tại và phát triển mạnh mẽ và bền vững hơn. 

Bạn có thể ủng hộ qua:

    Buy me a coffee (Mua tặng tôi một tách cà phê). Đây là một ứng dụng an toàn, miễn phí để bạn đọc có thể sử dụng thẻ tín dụng (Visa/Master), PayPal, Apple Pay hay Google Pay để ủng hộ cho blog. Mỗi "tách cà phê" chỉ có giá $5 (khoảng 116 ngàn đồng) nhưng mang lại lợi ích không hề nhỏ cho việc duy trì blog. Hãy cứ xem bạn đang mời tôi một cốc cà phê! 

Bạn chỉ cần nhấn vào nút "Buy me a coffee" dưới đây để ủng hộ cho English Eureka! 

Buy me a coffee 

Thứ Tư, 31 tháng 3, 2021

Mỗi ngày 3 từ mới: Tài sản vô hình (INTANGIBLE ASSETS)

 Hôm nay mình sẽ tóm tắt thông tin về một chủ đề rất hay: Tài sản đầu tư giá trị cho bản thân. Nguồn học lấy từ bài chia sẻ của Shark Thái Vân Linh: 

(1) INTANGIBLE ASSETS /inˈtanjəb(ə)l = Linh Tài sản vô hình. Là loại tài sản mà mình nên đầu tư và không hề mất giá trị hay thua lỗ:


1. Đầu tư vào Giáo dục: 

- Youtube: các kênh Tài chính, Chăm sóc sức khoẻ, Chế độ ăn uống, ....

- Sách nói: tác giả viết được sách mất 5-10 năm, và mình đọc trong 5-10 giờ, rất quý đúng không nào?!

- Khoá học Online....

...

2. Đầu tư vào Sức khoẻ: Có thêm từ mới cho các bạn là: 

    Active Healthcare /ˈaktiv ˈhelker/ = Chăm sóc sức khoẻ chủ động. 

3. Quản lý thời gian: Đây là tài sản cực kỳ quý giá. Bạn có thể quản lý thời gian với các ứng dụng (apps) sau: 

- Evernote (free) 

- Goolge Calendar 

- Focus To-do-list (cái này mình bổ sung thêm) 

Có một từ mới trong phần này là 

    Automation /ôdəˈmāSH(ə)n/ = Tối ưu hoá 

--------

Chúc các bạn học vui, biết active healthcare và luôn biết sử dụng Intagible assets một cách automation 😉

Thứ Bảy, 11 tháng 1, 2020

English Using: Airbnb

Nhu cầu thuê nhà ngắn ngày và nhu cầu cho thuê nhà của thế hệ người Việt trẻ ngày một cao. Có nhiều người phát triển lên nhờ hệ thống cho thuê nhà ngắn hạn này. Tuy nhiên, không phải ai cũng nắm được các quy trình để đăng 1 phòng/căn hộ lên hệ thống rộng lớn Airbnb đó.
Sau đây là một số bước cơ bản để bạn lập được tài khoản và thông tin phòng / nhà cho thuê trên Airbnb.

- Bước 1: lập tài khoản Airbnb:
Có 2 cách để lập tài khoản: lập tài khoản trên website bằng máy tính hoặc trên app điện thoại. Kinh nghiệm của mình là lập tài khoản Airbnb bằng máy tính, sẽ chủ động hơn và nhanh hơn. Còn app Airbnb trên điện thoại chỉ để quản lý sau khi hoàn thành tất cả các bước.
Các bạn có thể click vào link sau để đến được trang Airbnb để lập account mới.

www.airbnb.com.au/r/hangl1538

Note: Các bạn sử dụng link của mình giới thiệu trên sẽ được thêm 10$USD sau khi có khách đầu tiên đặt phòng.

- Bước 2: Chụp ảnh phòng
Cách chụp ảnh sẽ được hướng dẫn rất rõ trong quá trình bạn lập tài khoản Airbnb, tuy nhiên, kinh nghiệm của mình là:

  • Tăng sáng cho bức ảnh của bạn
  • Trang trí và bài trí đơn giản nhưng gọn gàng nhất có thể cho căn phòng
  • Bạn có thể cắm thêm ít hoa hoặc bày đĩa hoa quả trước khi chụp ảnh. 
  • Những điểm nổi bật của căn phòng của bạn so với phòng khác: tủ sách, máy pha cafe,... thì bạn nên chụp nhấn mạnh...
  •   
Sau đó upload lên trên trang của bạn ở mục Ảnh. Bạn có thể miêu tả đôi chút bằng tiếng Anh cho từng chức năng phòng. Ví dụ như: Living room; Kitchen, Bedroom.... 

- Bước 3: Miêu tả về đặc điểm căn phòng bạn cho thuê, vị trí thuận tiện với những khu vực nào xung quanh: như bến đỗ xe, siêu thị, cà phê, ... 

- Bước 4: Chỉnh giá: 
Giá của căn phòng bạn nên theo gợi ý của Airbnb hoặc có thể tham khảo giá phòng xung quanh. 

Lưu ý: Bạn cho thuê theo dạng Airbnb thì giá sẽ khác so với thuê Theo tháng hoặc như khách sạn, và giá tiền tính cho 1 đêm nghỉ của khách. 

- Bước 5: Viết các quy tắc của căn hộ/ gia đình và giờ check in check out. 
Bạn có thể không muốn bị ồn ào, không mùi thuốc lá, hoặc không muốn có vật nuôi đi kèm như chó, mèo... thì bạn nên ghi chú rõ ràng hoặc tíck vào các mục không cho phép khi đang tạo lập tài khoài Airbnb. 

Giờ check in và check out của khách cũng do bạn quyết định, tuy nhiên nên tham khảo những nơi khác. 
Giờ check in phổ biến là 2-5h chiều, và check out là 10-12h sáng hôm sau. 

-Bước 6: Đăng phòng lên hệ thống và chờ đợi

- Bước 7: Đón và tiếp khách, viết review 
Bạn có thể giao tiếp với khách qua App điện thoại Airbnb (bạn tải trên stores app của điện thoại) hoặc qua Whatsapp, hoặc Zalo, messenger, tuỳ theo khách sẽ add bạn và sử dụng loại hình nào. 
Ngoài ra, bạn có thể tham khảo bài viết sau về giao tiếp với khách bằng tiếng anh: 


Điều quan trọng không kém đó là sau khi host khách, bạn nên nhận được review từ khách. 
Nếu khách quên không viết, bạn nên nhắc khách viết review cho bạn. Để làm được điều đó, trước tiên bạn phải chủ động viết review cho khách, sau đó sẽ khéo léo nhắc nhở khách viết review cho mình. Việc hai bên cùng đánh giá nhau rất quan trọng trong những lần host khách sau. 

Cuối cùng, điều quan trọng nhất trong loại hình dịch vụ host khách này là bạn luôn phải có một sự cởi mở, niềm nở với khách, với chính văn hoá host khách Airbnb này. Sự cởi mở rất quan trọng trong giao tiếp cũng như trong quá trình trò chuyện với khách nước ngoài. Mình chắc chắn các bạn sẽ thấy rất thú vị khi được trò chuyện, học hỏi và trao đổi với khách của mình từ nhiều quốc gia trên thế giới. 

Nếu bạn đã quyết tâm và hiểu rõ về nó thì nên làm tới cùng. 

Còn nếu bạn vẫn còn lăn tăn, thì lời khuyên của mình là nên tìm hiểu kỹ thêm văn hoá Airbnb trước khi làm nhé. 

P/s. Bài viết sau sẽ viết về các vấn đề gặp phải trong quá trình host Airbnb. 

Link lập tài khoản Airbnb: 





Thứ Năm, 12 tháng 9, 2019

Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho kinh doanh Airbnb & Homestay

Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho những người muốn giao tiếp với người nước ngoài bằng những câu thông dụng nhất. Đặc biệt hữu ích cho những ai muốn làm Airbnb hoặc Homestay có tính chất nước ngoài mà không biết phải bắt đầu học từ đâu.

1.    Chào hỏi/ chat với khách khi khách book phòng 
Khi khách (guest) book phòng, bạn sẽ nhận được tin nhắn đến, nhưng không biết phải trả lời/ hay trò chuyện như thế nào cho vừa thoải mái, vừa lịch sự. 
Dưới đây là một số mẫu hay gặp trong đoạn hội thoại giữa khách (guest) và chủ nhà (host):
a)   Khi khách hỏi có phòng trống ko.
-      Guest: Hi, is the room available from 15/2 to 25/2? 
-      Host: Hi guest name! Yes, the room is available these/those days. 
-      Guest: thanks, I would like to book….
-     Host: Welcome you to our country/city/home. See you soon (sau đó approval hoặc accept-nếu guest request trước khi book phòng) 

b)   Khách đã đặt phòng (book instant) và chào hỏi.
-      Guest: Hi Hang.
-      Host: Hi guest name, welcome to our lovely city/country,… cozy house.If you need any further information, please don’t hesitate let me know.
-      Guest: I have questions… (khach hoi…) Thanks
-      Host: (Trả lời các câu hỏi của khách). It’s my pleasure to help you. See you soon.

Note: nếu host có bất kỳ điều gì cần lưu ý với khách về phòng/căn hộ của mình thì có thể chat trực tiếp trên này, tránh để xảy ra những hiểu nhầm đáng tiếc khi đến check in phòng. Ví dụ như: 
-      I just have small note that I have infant/toddler, she is good girl, but might make some noise in some extent. Are you ok with that?(tôi có con nhỏ, có thể thi thoảng có tiếng ồn. Bạn có ok với điều đó ko?)
-      Just tiny note to you that guest stay in the same house/apartment with host. Is that ok with you?(khách ở cùng nhà/căn hộ với chủ. Khách có ok ko?) 
Hầu hết khi khách đặt phòng là đã tìm hiểu qua, và ok với việc ở cùng chủ (nếu căn bạn đăng là ở cùng chủ), tuy nhiên có một số khách do chủ quan không tìm hiểu kỹ, sẽ bị thất vọng khi đến, điều này ảnh hưởng đến review nhận xét of khách sau khi ở. 

c)    Khách sắp đến (1-2 ngày)
Tốt nhất bạn nên chủ động nhắn tin cho guest trước khi guest đến khoảng 2 ngày, trong trường hợp các khách đến VN lần đầu hoặc cần bay đường dài để đến, guest sẽ có thời gian để nhận tin từ bạn và chuẩn bị. Và mình là người chủ động hỏi han khách xem còn vấn đề gì thắc mắc không và có rõ địa chỉ / đường đến nhà mình không. Điều này giúp cho review đánh giá của khách sau đó sẽ tốt hơn.
-      Host: Hi guest name, how do you do? Is there anything you need to know before you arrive? If yes please dont hesitate to let me know. 
Hoặc: Hi guest name, how are you? Is there any question about transportation or address that you need to know further? 
d)    Khách đến và gặp gỡ: 
-      Host: Hi, are you guest name
My name is Hang. Nice to meet you/ It’s pleasure to meet you. (giới thiệu tên mình và nói rất vui được gặp khách)
How are you? How was your trip? (hỏi thăm qua tình hình chuyến đi của khách ntn).
-      Guest: thanks, it’s….
-      Host: I will show you the room and give you instruction to use facilities in the room…. (dẫn khách xem phòng và cách sử dụng các trang thiết bị trong nhà - nếu có)
e)   Khách đi và tạm biệt:
-      Host: How was your stay? Is there any inconvenience to you? 
-      Guest:…
-      Host: It’s my pleasure to host you, you are such…. (a nice person/ humourous/ kind person: tốt bụng/ hài hước/ tốt tính….). You’re always welcome to comeback. 
o  Please write the review on the Airbnb after you leave. (nhắc khéo họ viết nhận xét / review trên app airbnb). 

f)    Các đoạn hội thoại phổ biến khác: 
(hướng dẫn về chìa khoá/thẻ nhà phòng) 
o  This is the key/card for accessing the main building/ apartment/house.
o  This is the key/card for your room. You can lock it after you leave. 
o  These keys/cards need to leave back at the table or return to me when you leave. 
(Một số từ vựng về các chức năng, khu vực sinh hoạt trong nhà)
o  Living room, sofa, coffee table, TV: phòng khách, sô-fa, bàn uống nước, TV, 
o  Remote control, air conditioner, table fan, ceiling fan, standing fan:điều khiển từ xa, điều hoà, quạt bàn, quạt trần, quạt đứng. 
o  Kitchen, kitchenware, cookware, Dishes & cups, chopsticks:bếp, đồ dùng nhà bếp (chảo, xong nồi,) cụ nấu ăn (thìa, đũa, bát…để nấu ăn), đĩa, cốc, đũa.
o  Washing machine, hanger:máy giặt, móc phơi. 
o  Coffee maker, coffee machine:pin cafe, máy pha cafe…
o  Breakfast, lunch, dinner:bữa sáng, bữa trưa, bữa tối. 
o  Gym, outdoor swiming pool, indoor swimming pool:phòng gym, bể bơi ngoài trời, bể bơi trong nhà. 
o  Lift / elevator, stair, main entrance, gate, main door: thang máy, thang bộ, cổng vào chính, cổng, cửa chính…

Và cuối cùng quan trọng không kém là: HÃY BẮT TAY THỰC HIỆN NGAY!
Bạn không biết được bạn làm được đến đâu nếu không có sự bắt đầu. Các hội thoại với khách người nước ngoài sẽ giúp bạn tăng sự tự tin và đẩy nhanh kỹ năng nói trong tiếng anh một cách rất hiệu quả đấy! 
Nhớ click link dưới đây trước khi tạo tài khoản Host trên Airbnb để được tặng lại 15$ USD sau khi bạn có khách đầu tiên, do được giới thiệu từ Super Host là mình nhé:
Click Tại Đây

Chúc các bạn thành công trên con đường học tiếng Anh giao tiếp và Earn money from that! 
Good Luck! :D 

Thứ Tư, 19 tháng 4, 2017

Phrasal Verbs

Phrasal Verb is combination of Verbs and Preposition. With different preposition, we have different meaning.

Here is the table with the verbs and prepositions go together.
You can tick your own if you find more phrasal verbs excluding here.

Verbs
Preposition / meaning

On
Off
In
Out
Up
Down 
after
Take
x
x

x
x

x
Get
x
x
x
x
x


Keep
x






Catch
x



x


drag
x
x

x



Set 
x






Give
x



x


Look




x
x
x
Go/ goes
x




x

Cut







Press
x






Build
x



x




Do you know the difference between On and Off when they work with Verbs? Here is the answer:

On
Off
Non stop
Stop / postpone
Start
Describe something bad /unpleasant
Move (forward)
Leave / lose connection with something

Enjoy! 

Thứ Ba, 11 tháng 4, 2017

Take part in informal negotiations

In our daily life, we might take part in some situation that we need to negotiate to have win-win solution with your flat-mates in your shared house,  or your colleagues at work-place, or even with strangers in local market. Today, we will learn how to express your suggestion and adjustments to make both parts happy.

  • negotiate /nəˈɡoʊ.ʃi.eɪt/ (verb)
  • negotiator /nɪˈɡoʊ.ʃi.eɪ.t̬ɚ/ (noun = person)
  • negotiation /nəˌɡoʊ.ʃiˈeɪ.ʃən/ (noun)

MAKING SUGGESTIONS AND OFFERS:

  • If I/we could ... I/we might ...
  • supposing I / you + present simple, I / we could / might ...
  • What if we were to bring it down a bit?
  • Would it be OK to...?
  • In my opinion,...

CLARIFYING:

  • Is there a problem with that?
  • What do/ did you have in mind?
  • It depends what you mean (when you say ... )?

MAKING ADJUSTMENTS TO AN OFFER:

  • Provided (we) + present simple 
  • ....we might be able to make an exception 

ACCEPTING / NOT ACCEPTING:

  • That sounds (reasonable) 
  • I could go along with that.
  • I’m happy with that
  • That sounds (a bit much)
  • Frankly, I’m not really happy with that.

OTHER:
  • How is that sound?
  • How do you feel about that? 
Comment adverbs:
  • Frankly, 
  • Obviously, 
  • Clearly,...


Thanks and Hope that you have fruitful lesson!